Cập nhật nội dung chi tiết về Các Cụm Từ Dùng Để Nhấn Mạnh Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Duhoceden.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn có thể sử dụng một trạng từ như very (rất) hoặc completely (hoàn toàn) để nhấn mạnh tính chất của sự việc.
Vd. I took my music lessons very seriously.
(Tôi tham gia các giờ học âm nhạc một cách rất nghiêm túc.)
Doctors said the operation was completely successful.
(Bác sĩ nói rằng cuộc phẫu thuật hoàn toàn thành công.)
Bạn cũng có thể dùng trạng từ actually (thật sự) hoặc cụm từ in actual fact (sự thật là) để khẳng định những điều thật sự xảy ra, khiến mọi người ngạc nhiên.
Vd. It looks as if Tony is actually doing some work.
(Có vẻ như Tony đang thật sự làm việc.)
In actual fact, she was quite right.
(Sự thật là, cô ấy khá đúng.)
Chúng ta cũng có thể dùng các trạng từ absolutely (tuyệt đối), acutely (sâu sắc), positively (cực kì), totally (hoàn toàn) và utterly (toàn bộ) với mục đích nhấn mạnh.
Vd. The food was absolutely fantastic.
(Thức ăn vô cùng ngon miệng.)
His voice changed and became positively angry.
(Giọng nói của anh ta thay đổi và trở nên cực kì tức giận.)
You’re being utterly unreasonable.
(Bạn đang hoàn toàn vô lý đấy.)
Cách khác để nhấn mạnh điều bạn muốn nói là sử dụng một trong những tính từ sau đây: blatant (rành rành, hiển nhiên), breathtaking (hấp dẫn, ngoạn mục), complete (hoàn toàn), gross (toàn bộ), unadulterated (hoàn toàn, trọn vẹn) và utter (tuyệt đối)
Vd. That is a gross distortion of the truth.
(Điều đó hoàn toàn bóp méo sự thật.)
What a load of unadulterated nonsense!
(Đúng là những chuyện vô cùng nhảm nhí!)
She’s the complete opposite to me.
(Cô ấy hoàn toàn trái ngược với tôi.)
It was a complete and utter waste.
(Điều này hoàn toàn lãng phí.)
Một số trạng từ khác như moreover (ngoài ra), basically (về cơ bản là) và furthermore (hơn nữa) cũng có tác dụng nhấn mạnh ý kiến mà bạn đưa ra.
Vd. More and more people are opposed to the idea of increasing university fees.
(Càng lúc càng nhiều người chống lại ý tưởng tăng học phí đại học.)
Moreover, there is now evidence that it discourages many students from coming to the UK.
(Ngoài ra, hiện có bằng chứng rằng nó ngăn cản nhiều sinh viên đến Anh quốc.)
Basically, you should have asked me first.
(Về cơ bản là bạn lẽ ra nên hỏi tôi trước.)
Believe you me: hãy tin tôi
Vd. All this is going to cause a lot of trouble, believe you me.
(Tất cả chuyện này sẽ gây ra nhiều rắc rối, tin tôi đi.)
The fact remains that…: Sự thật vẫn là…
Vd. Everyone talks about sexual equality, but the fact remains that women are paid less than men.
(Mọi người đều nói về bình đẳng giới tính, nhưng sự thật vẫn là phụ nữ nhận lương thấp hơn nam giới.)
I can’t even begin to imagine…Tôi không thể tưởng tượng nổi…
Vd. I can’t even begin to imagine what it’s like for him, bringing up three kids on his own.
(Tôi không tưởng tượng nổi việc này như thế nào đối với anh ấy, một mình nuôi dạy 3 đứa con.)
I would like to point out that…Tôi muốn chỉ ra rằng…
Vd. I would like to point out that the 50,000 or so home educated children in Britain are the lucky ones.
(Tôi muốn chỉ ra rằng khoảng 50,000 trẻ em được giáo dục tại nhà ở Anh là những đứa trẻ may mắn.)
I can assure you that…Tôi có thể cam kết với bạn rằng..
Vd. I can assure you that it is most certainly NOT okay to ask someone if their child has a disorder.
(Tôi có thể cam đoan rằng việc hỏi ai đó con họ có bị rối loạn không là điều hầu như chắc chắn không nên làm.)
Nguồn hình ảnh và tài liệu: Internet
Tên Tiếng Anh Của Các Loại Gỗ Thông Dụng &Amp; Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Gỗ
Biết được tên tiếng Anh của các loại Gỗ thông dụng, cũng như từ khóa trong chuyên ngành gỗ sẽ giúp đơn vị kinh doanh mặt hàng này mở rộng thị trường, thông tin và kiến thức.
Gỗ Đại Gia cung cấp bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn trên internet.
I) Danh sách các loại gỗ thông dụng tại Việt Nam:
II) Một số thuật ngữ tiếng Anh dùng trong ngành Gỗ (Glossary of terms):
1/ Rạn (Checks): vết nứt thớ Gỗ theo chiều dọc dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ.
2/ Sâu , mục, ruỗng (Decay): sự phân hủy chất Gỗ do nấm
3/ Mật độ gỗ ( Density): khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của Tâm gỗ trong từng độ cây.
4/ Độ bền (Durability): khả năng chống lại sự tấn công của các loại nầm, sâu hại, côn trùng
5/ Sự ổn định về kích thước/Sự biến dạng khi khô ( Dimensional stability): thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của Gỗ khi khô hay không.
6/ Đốm hình (Figure): Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.
7/ Vân Gỗ (Grain): kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ.
8/ Túi gôm/nhựa (Gum pocket): những điểm qui tụ nhiều nhựa/gôm cây trong thân gỗ
9/ Độ cứng (Hardness): khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.
11/ Tâm gỗ (Heartwood): các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ rang
12/ Suất đàn hồi gỗ (Modulus of elasticity): lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nữa chiều dài thưc tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng Megapascan
13/ Độ ẩm (Moisture content): khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô
14/ Vết đốm trong ruột cây (Pith flecks): các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo qui tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển
15/ Dát gỗ (Sapwood): lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tâm gỗ và không có khả năng kháng sâu
16/ Co rút (Shrinkage): sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa
17/ Trọng lượng riêng (Specific gravity): trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.
18/ Nứt (Split): vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ
19/ Nhuộm màu (Stain): sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tâm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ
20/ Mặt gỗ (Texture): được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều)
21/ Công vênh (Warp): sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ.
Các loại cong vênh: cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại
22/ Khối lượng (Weight): khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.
Động Từ Trong Tiếng Anh: Định Nghĩa Và Phân Loại
Định nghĩa, vị trí, phân loại và cách dùng động từ thường, động từ khuyết thiếu, trợ động từ, nội động từ, ngoại đồng từ trong tiếng anh đầy đủ và chuẩn nhất.
Động từ trong tiếng anh là gì?
Động từ (Verbs) là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.
Ví dụ 1: “Tom kicked the ball.” “Kicked” là động từ, “Tom” là chủ ngữ và anh ấy thực hiện hành động là đá quả bóng. Quả bóng được xem là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).
Ví dụ 2: “The sun is red.” “is” là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động, mà nó thể hiện trạng thái của “sun”(mặt trời) là màu , còn “red”(màu đỏ) ở đây là tính từ chỉ màu sắc.
Vị trí của động từ trong tiếng anh
Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)
Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.
Ví dụ: It’s usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)
Phân loại và cách sử dụng động từ trong tiếng anh
Có mấy loại động từ (Verbs) trong tiếng anh?
Dựa theo các tiêu chí khác nhau mà Verbs trong tiếng anh được chia thành nhiều loại. Về cơ bản gồm có 3 cặp loại động từ như sau:
Trợ động từ và động từ thường (Auxiliary and ordinary verbs)
Ngoại động từ và nội động từ (Transitive and intransitive verbs)
Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc (Regular and irregular verbs)
Cách dùng các loại động từ trong tiếng anh
Trợ động từ và động từ thường
* Trợ động từ (auxiliary verbs) Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường) He is working now. (“to be” là trợ động từ) I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ) He has a black beard. (“to have” là động từ thường).
động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must.
một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to
Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường). Dare we interrupt? (trợ động từ) I need to go home right now. (trợ động từ) They need new skirts. (động từ thường)
* Động từ thường (ordinary verbs) Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…
Động từ khuyết thiếu (modal verbs) Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:
Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.
Ví dụ: (+) I can speak English well. (-) I can’t speak English well (?) Can you speak English well?
Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
Ở phủ định thêm ‘not’ vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.
Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
Viết tắt:
Cannot: can’t
Must not: mustn’t
Shall not: shan’t
Will not: won’t
Ought not: oughtn’t
* Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
– Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì. – Ví dụ: Can you speak any foreign languages? I’m afraid I can’t come to the party on Friday. – Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can” Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently.
– “Could” là dạng quá khứ của “can” Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand” – Vi dụ: I listened. I could hear something. My grandfather couldn’t swim. – Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý) Ví dụ: A: What shall we do this evening? B: we could go to the cinema.
Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được. Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.
– “must” mang tính chất cá nhân. Ta dùng “must” để diễn tả cảm giác của cá nhân mình. Ví dụ: “you must do something” = “tôi nhận thấy việc gì đó cần thiết” She’s really nice person. You must meet her (= I say this is necessary)
– ” have to” không mang tính chất cá nhân. Ta dùng “have to” nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình. Ví dụ: You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system) I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
– You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm) Ví dụ: You must keep it a secret – You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn) Ví dụ: You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn không cần phải nói với tôi)
– Dùng “should” để đưa ra lời khuyên hay ý kiến Ví dụ: You look tired. You should go to bed. – “Should” không mạnh bằng “must” Ví dụ: You should apologise ( =it would be a good thing to do) You must apologise (=you have no choices) – Chúng ta cũng có thể dùng “should” khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta. Ví dụ: I wonder where Liz is. She should be here by now. – Dùng “should” khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra. She’s been studing hard for the exam, so she should pass.
– Chúng ta có thể dùng “ought to” thay cho “should”. Nhưng hãy nhớ là “ought to + V(nguyên thể)” Ví dụ: Do you think I ought to apply for this job? (= Do you think I should apply for this job?)
– Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm. Ví dụ: “shall I take an umbrella?” “yes, you’d better. It might rain”. – Hình thức phủ định là “I’d better not” – “Had better” có nghĩa tương tự như “should” nhưng ta chỉ dùng “had better” cho những tình huống cụ thể. Ví dụ: It’s cold today. You’d better wear a coat when you go out. I think all drivers should wear seat belts.
Nội động từ và ngoại động từ
* Nội động từ (intransitive verbs)
Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ: – He walks. (Anh ấy đi bộ – Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động) – Birds fly. (Chim bay – Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)
Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
*Ngoại động từ (transitive verbs)
Ví dụ: – She walks in the garden. – Birds fly in the sky.
Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.
Một số lưu ý khi sử dụng nội động từ và ngoại động từ trong tiếng anh
– Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ.
Xem xét những ví dụ sau:
The door openned. (Cửa mở) – nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa) – ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) – nội động từ
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) – ngoại động từ
The bell rings. (Chuông kêu) – nội động từ
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) – ngoại động từ
The glass broke. (Cốc vỡ) – nội động từ
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) – ngoại động từ
His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) – nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối)- ngoại động từ
Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
* Động từ có quy tắc (Regular)
Động từ có quy tắc (Regular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm -ed vàọ động từ nguyên mẫu (infinitive).
Ex:
infinitive past past participle
work (làm việc) worked worked
invite (mời) invited invited
study (học) studied studied
* Động từ bất quy tắc (irregular verbs)
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).
Ex: infinitive past past participle
be (thì, là, ở) was/ were been
see (nhìn thấy) saw seen
teach (dạy) taught taught
Từ khóa:
Xử Nữ Trong Tiếng Tiếng Anh
Thiên hà M58 là một trong những thiên hà sáng nhất trong chòm sao Xử Nữ.
M58 is one of the brightest galaxies in the Virgo Cluster.
WikiMatrix
Ngày nay nên đối xử nữ tín đồ đấng Christ như thế nào?
How should Christian women be treated today?
jw2019
Nhưng chính Siêu đám Xử Nữ cũng chỉ là một phần rất nhỏ trong vũ trụ.
Yet, the entire Virgo Supercluster itself forms but a tiny part of our universe.
OpenSubtitles2018.v3
Arp 240 là một cặp thiên hà xoắn ốc tương tác nằm trong chòm sao Xử Nữ.
Arp 240 is a pair of interacting spiral galaxy located in the constellation Virgo.
WikiMatrix
Nó chỉ là một trong số hàng ngàn ngân hà trong Siêu đám Xử nữ.
It’s just one of thousands in the Virgo Supercluster.
OpenSubtitles2018.v3
CHÒM SAO XỬ NỮ
In the Sign of the Virgin
OpenSubtitles2018.v3
Cung Xử Nữ, cô gái đồng trinh.
Virgo… the virgin.
OpenSubtitles2018.v3
Trinh nữ , biểu tượng của cung Xử Nữ , ngũ cốc là thực phẩm thích hợp cho người thuộc cung này .
The virgin , the symbol of Virgo , is shown holding grains which are the supportive foods of people born under this sign .
EVBNews
Messier 61 (còn được gọi là M61 hoặc NGC 4303) là một thiên hà xoắn ốc trung gian nằm trong chòm sao Xử Nữ.
Messier 61 (also known as M61 or NGC 4303) is an intermediate barred spiral galaxy in the Virgo Cluster of galaxies.
WikiMatrix
Messier 84 hoặc M84, còn được gọi là NGC 4374, là một elip hoặc thiên hà dạng thấu kính trong chòm sao Xử Nữ.
Messier 84 or M84, also known as NGC 4374, is an elliptical or lenticular galaxy in the constellation Virgo.
WikiMatrix
Siêu đám Xử Nữ có thể tích xấp xỉ bằng 7.000 lần so với thể tích của Nhóm địa phương hay bằng 100 tỷ lần của Ngân Hà.
The Virgo Supercluster’s volume is very approximately 7000 times that of the Local Group or 100 billion times that of the Milky Way.
WikiMatrix
Tôi có cả một poster Xử nữ to đùng trong phòng ngủ, và tôi đọc tử vi hàng ngày, và Xử nữ thực sự chính là tôi.
I had a huge Virgo poster in my bedroom. And I read my horoscope every single day, and it was so totally me.
QED
M61 là một trong những thiên hà lớn nhất nằm trong chòm sao Xử Nữ và nằm thuộc về một nhóm nhỏ hơn được gọi là S Cloud.
M61 is one of the largest members of Virgo Cluster, and belongs to a smaller subgroup known as the S Cloud.
WikiMatrix
PSR B1257+12 c, định danh khác PSR B1257+12 B, còn có tên Poltergeist, là một ngoại hành tinh cách khoảng 2300 năm ánh sáng trong chòm sao Xử Nữ.
PSR B1257+12 c, alternatively designated PSR B1257+12 B, also named Poltergeist, is an extrasolar planet approximately 2,300 light-years away in the constellation of Virgo.
WikiMatrix
Nó bao gồm bốn nhánh con, trước đây được gọi là các siêu lớp riêng biệt: Siêu đám Xử Nữ, phần mà Dải Ngân hà đang cư trú.
It consists of four subparts, which were known previously as separate superclusters: Virgo Supercluster, the part in which the Milky Way resides.
WikiMatrix
Những người mang cung Xử Nữ nên chú ý tới tiêu hoá và các ngũ cốc như lúa mì và chất xơ có thể giúp làm dịu hệ tiêu hoá .
Virgoans should pay attention to digestion and grains like wheat and fiber can help smooth over the digestive tract .
EVBNews
Em là nữ hoàng của anh và em xứng đáng được đối xử như nữ hoàng.
Well, you are my queen, and you deserve to be treated like one.
OpenSubtitles2018.v3
Nó là một chòm sao khá mờ và không có ngôi sao nào có độ sáng cấp một, nằm giữa Xử Nữ về phía tây và Thiên Yết về phía đông.
It is fairly faint, with no first magnitude stars, and lies between Virgo to the west and Scorpius to the east.
WikiMatrix
Poster Xử nữ là ảnh một người phụ nữ đẹp với mái tóc dài, kiểu như đang thơ thẩn bên dòng nước, nhưng poster Thiên bình lại là một cái cân lớn
The Virgo poster is a picture of a beautiful woman with long hair, sort of lounging by some water, but the Libra poster is just a huge scale.
QED
Và ngày nay nên đối xử phụ nữ như thế nào?
And how should women be treated today?
jw2019
xử ” Kim Nữ “!
Money Girl!
OpenSubtitles2018.v3
Họ cũng xử phạt nữ rapper này thông qua một thỏa thuận bí mật.
They also fined the rapper which was resolved through a confidential agreement.
WikiMatrix
Kara, ngừng đối xử với Nữ Siêu Nhân như trợ lí của cô đi.
Kara, stop treating Supergirl like she’s your personal assistant.
OpenSubtitles2018.v3
Nhà thiên văn học người Nam Phi, Tony Fairall, đã tuyên bố vào năm 1988 rằng các dịch chuyển đỏ cho thấy Siêu đám Xử Nữ và Siêu đám Trường Xà-Bán Nhân Mã có thể được kết nối với nhau.
South African astronomer Tony Fairall stated in 1988 that redshifts suggested that the Virgo and Hydra-Centaurus Superclusters may be connected.
WikiMatrix
Quốc gia này bị chỉ trích vì cách thức đối xử với nữ giới và sử dụng hình phạt tử hình.
The state has attracted criticism for its treatment of women and use of capital punishment.
WikiMatrix
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Cụm Từ Dùng Để Nhấn Mạnh Trong Tiếng Anh trên website Duhoceden.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!