Đề Xuất 3/2023 # Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất # Top 12 Like | Duhoceden.com

Đề Xuất 3/2023 # Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Duhoceden.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Rate this post

12 Cung hoàng đạo đang là mộttrong một sốkhái niệm đang đượckhám phácủa đạiphần lớnnhữnggiới trẻngày nay, đượcdùngđể tiên đoán tính cách, sở thích, công việcthích hợpdướitương lai… Để tiện cho việckiếm tìmthông báocũng như cập nhật thêm vốn từ tiếng Anh, nội dungbài viết sau đâysẽsharevề 12cung hoàng đạo tiếng Anhcụ thểnhất.

Đang xem: Ma kết tiếng anh là gì

Cung hoàng đạo trong tiếng Anh là gì?

Cung hoàng đạo tiếng Anh cótức làZodiac hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạptức là“Vòng tròn củanhữnglinh vật.”. Theonhữngnhà thiên văn học thời cổ đại,dướikhoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua mộtdướimười hai chòm sao tạo thành 12 cungdướivòng tròn Hoàng đạo. Điều này cũng tương ứng với người được sinh đúng khoảng thời gian mặt trời đi qua chòm sao nào thì họ sẽ được chiếu mệnh bởi chòm sao đó và tính cách của họ cũng bịtác độngbởi chòm sao đó.

Đối với chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ đại, cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360o. Chúng được phân chia ra 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung có góc 30 độ.

Từ các năm 1654 trước Công Nguyên, Cung Hoàng Đạo đã được tạo ra bởi một số nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại. Vòng tròn 12 cung Hoàng Đạo gần như hoàn hảo với 12 cung tương xứng với bốn mùa và 12 tháng. Các cung hoàng đạo cũng được phân chia làm bốn nhóm nhân tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm nhân tố sẽ gồm 3 cung có tính cách tương đồng với nhau.

Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 16 Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 17 Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 18 Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 27 Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 28 Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 29 Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 30

Tuyên ngôn:“Tôi tin rằng tất cả chúng ta ở đây đều có vai trò gì đó!”

Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Nhân Mã thì sẽ là nơi cuộc sống cố gắng cho ta thấy mọi thứ có thể tốt đẹp đến mức nào, chỉ cần ta tin tưởng vào bản thân nhiều hơn. Sự sợ hãi hoặc thiển cận sẽ không giúp ích cho ta trong lĩnh vực này.

Ma Kết Trong Tiếng Tiếng Anh

Biểu tượng của họ là các vị thần Neptune và Jupiter cùng cung Ma Kết.

Their emblems were the gods Neptune and Jupiter and the Capricorn.

WikiMatrix

Biểu tượng của quân đoàn là một con bò đực (như tất cả các quân đoàn khác của Caesar) và cung Ma Kết.

The legion symbols were a bull (as with all of Caesar’s legions) and a capricorn.

WikiMatrix

(Rô-ma 12:11) Kết quả là dân chúng khắp mọi nơi chấp nhận lẽ thật và làm theo sự hướng dẫn yêu thương của Đức Giê-hô-va.

(Romans 12:11) As a result, people everywhere are accepting the truth and conforming to Jehovah’s loving direction.

jw2019

Khi An Ma kết thúc cuộc nói chuyện với Cô Ri An Tôn, ông đã tóm tắt mọi điều ông đã cố gắng giảng dạy cho con trai mình.

As Alma concluded his talk with Corianton, he summarized everything he had been trying to teach his son.

LDS

Biểu tượng của quân đoàn là Ma Kết, được sử dụng cùng với thần mã Pegasus, còn biểu tượng trên mũ giáp được quân đoàn I Adiutrix sử dụng là một con cá heo.

The emblem of the legion was a capricorn, used along with the winged horse Pegasus, on the helmets the symbol used by I Adiutrix legionaries was a dolphin.

WikiMatrix

Sau đó, Ma-ri kết hôn với Giô-sép.

After that, Mary married Joseph.

jw2019

Chúng ta hãy trở lại thời điểm trước khi bà Ma-ri kết hôn.

To do that, we need to go back to the time before Mary was married.

jw2019

Người phụ nữ Sa-ma-ri kết luận thế nào về Chúa Giê-su, và sau đó bà làm gì?

What conclusion about Jesus does the Samaritan woman reach, and what does she then do?

jw2019

An Ma kết thúc lời khuyên dạy của ông cho con trai của ông là Cô Ri An Tôn đang gặp khó khăn bằng cách giải thích rằng Cha Thiên Thượng cung ứng một con đường cho những người phạm tội để nhận được lòng thương xót.

Alma concluded his counsel to his struggling son Corianton by explaining that Heavenly Father provided a way for those who sin to obtain mercy.

LDS

Ông và Ma Ri sắp kết hôn.

He and Mary were to be married.

LDS

Chúng tôi kể nhau nghe truyện ma thế là kết thân ngay và luôn.

We started telling ghost stories, and we just kind of bonded right away.

OpenSubtitles2018.v3

Hoàng Đế Đỏ đã đánh bại ma quỷ và kết thúc chiến tranh Oải Hương

The Red King has struck down evil by ending the Spike Wars.

OpenSubtitles2018.v3

Ý tôi là, những gì có ở đây-Ma túy, kết quả học tập tồi tệ– Nhưng chúng tôi ko thể nghĩ nó lại làm điều đó

I mean, all the signs were there– drug use, decline in academic performance— but we didn’ t think he’ d ever do something like this

opensubtitles2

Và do đó, ma trận này là các kết quả của cách nhân rằng ma trận bên trái 3.

And so this matrix is the result of multiplying that matrix on the left by 3.

QED

Một khi nỗi thống khổ của Ngài trong Vườn Ghết Sê Ma Nê kết thúc, thì Ngài đã tự nguyện phó mạng sống cho các kẻ thù của Ngài.

Once His agony in Gethsemane was concluded, He voluntarily gave Himself up to His detractors.

LDS

Trái lại, Chúa Giê-su nói chuyện với một người đàn bà Sa-ma-ri; kết quả là bà và nhiều người khác đặt đức tin nơi danh ngài (Giăng 4:39).

(John 4:39) Jesus also stated that his disciples would be witnesses of him “both in Jerusalem and in all Judea and Samaria and to the most distant part of the earth.”

jw2019

Trong khi các em đọc An Ma 14hãy liên kết những câu hỏi này với những kinh nghiệm của An Ma và A Mu Léc.

As you read Alma 14, relate these questions to the experiences of Alma and Amulek.

LDS

An Ma kết luận với lời khuyên dạy mạnh mẽ và khôn ngoan cho tất cả những người tìm kiếm sự tha thứ: “Và giờ đây, … cha mong rằng con không nên để những điều này làm băn khoăn con nữa, mà chỉ nên để cho những tội lỗi của mình làm băn khoăn mình, với sự băn khoăn mà sẽ đưa con đến sự hối cải” (An Ma 42:29).

Alma concluded with powerful and wise counsel to all who seek forgiveness: “And now, … I desire that ye should let these things trouble you no more, and only let your sins trouble you, with that trouble which shall bring you down unto repentance” (Alma 42:29).

LDS

Vì vậy, điều này là có là một 4 bởi ma trận 1 là kết quả hoặc thực sự là một véc tơ bốn diminsonal,

So, let me, so this is going to be a 4 by 1 matrix is the outcome or really a four diminsonal vector, so let me write it as one of my four elements in my four real numbers here.

QED

Tôi sẽ luôn ở cùng anh em cho đến khi thời đại này kết thúc” (Ma-thi-ơ 28:20).

(Matthew 28:20) Jesus recognizes that this assignment is a weighty one.

jw2019

Bốn tiếng ngồi kết nối ma trận bảng điện của hắn.

Four hours rewiring his plugboard matrix.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi có quen gã ma cô dàn xếp kết quả.

A punk I knew had this scheme.

OpenSubtitles2018.v3

Làm thế nào Đức Giê-hô-va nguôi giận với Ma-na-se, và kết quả là gì?

How was Jehovah’s face softened toward Manasseh, and with what result?

jw2019

Rô-ma 10:16-18 nói gì về kết quả cuối cùng của việc loan ra tin mừng?

What does Romans 10:16-18 say as to the final result of sounding forth the good news?

jw2019

Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất: Ý Nghĩa Và Tính Cách

Zodiac (n): Cung hoàng đạo

Cung hoàng đạo là từ để nói về vòng tròn 360 o, được phân chia làm 12 nhánh. Mỗi nhánh tương ứng với một góc vòng cung 30 o. Vòng tròn này có 12 cung tương ứng với 4 mùa và 12 tháng trong một năm.

Từ những năm 1645 Trước Công nguyên đã xuất hiện các cung hoàng đạo do các nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại sáng tạo. Trong suốt chiều dài lịch sự, nó được sử dụng để dự đoán hoặc thể hiện các đặc điểm về tính cách.

Theo các nhà thiên văn học cổ đại, khoảng thời gian 30 – 31 ngày Mặt trời sẽ đi qua một trong 12 chòm sao tạo thành 12 cung ở vòng tròn Hoàng đạo. Cũng chính vì lý này mà những người được sinh ra trong khoảng thời gian Mặt trời đi qua chòm sao sẽ tương ứng vận mệnh và thừa hưởng tính cách với chòm sao đó.

Biểu tượng: Goat (n): con dê

Responsible (adj): có trách nhiệm

Dynamatic (adj): năng động

Disciplined (adj): có kỉ luật

Calm (adj): bình tĩnh

Quick (adj): nhanh

Independent (adj): có tính độc lập

Tenacious (adj): kiên trì

Pessimistic (adj): bi quan

Shy (adj): nhút nhát

➔ Tính cách: Ma Kết đóng vai trò là người lập kế hoạch tổng thể, năng lượng của chòm sao này cho sức mạnh và đem đến các mục tiêu dài hạn.

Biểu tượng: Water bearer (n): người cầm bình nước

Creative (adj): sáng tạo

Clever (adj): thông minh

Charitable (adj): nhân đạo

Friendly (adj): thân thiện

Deep (adj): diễn sâu

Original (adj): truyền thống

Aloof (adj): xa cách, lạnh lùng

Unpredictable (adj): khó đoán

Rebellious (adj): nổi loạn

➔ Tính cách: Bảo Bình mang hình dáng của một nhà khoa học, năng lượng của nó giúp đổi mới và tạo nên sức mạnh đoàn kết trong cộng đồng.

Romantic (adj): lãng mạn

Artistic (adj): có tính nghệ thuật

Devoted (adj): tận tuỵ

Compassionate (adj): đồng cảm, từ bi

Wise (adj): tinh khôn, sáng suốt

Indecisive (adj): hay do dự

Overly-sensitive (adj): quá nhạy cảm

Lazy (adj): lười biếng

➔ Tính cách: Song Ngư là người khá mơ mộng, chòm sao này ẩn chứa lòng trắc ẩn, trí tưởng tượng và có đôi chút nghệ thuật.

Biểu tượng: Ram (n): con cừu đực

Courageous (adj): dũng cảm

Determined (adj): quyết tâm

Confident (adj): tự tin

Enthusiastic (adj): nhiệt tình

Optimistic (adj): lạc quan

Honest (adj): chân thật

Impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

Short-tempered (adj): nóng nảy

Impulsive (adj): hấp tấp

➔ Tính cách: Bạch Dương là người tiên phong, giúp khởi xướng, đấu tranh vì niềm tin.

Biểu tượng: Bull (n): bò đực

Reliable (adj): đáng tin cậy

Patient (adj): kiên nhẫn

Practical (adj): thực tế

Devoted (adj): tận tâm

Responsible (adj): có trách nhiệm

Stable (adj): ổn định

Strong (adj): mạnh mẽ

Stubborn (adj): ngoan cố

Possessive (adj): có tính sở hữu

➔ Tính cách: Kim Ngưu là người sở hữu tính cách khá mạnh mẽ và đầy bản năng tìm kiếm sự thỏa mãn của bản thân, tuy nhiêm chòm sao này thường có thiên hướng khá chậm chạp và sẽ đánh giá tình huống một cách lý trí trước khi làm gì.

Biểu tượng: Twin (n): Cặp sinh đôi (Nam sinh đôi/ Nữ sinh đôi)

Affectionate (adj): trìu mến

Adaptable (adj): có thể thích nghi

Curious (adj): tò mò

Gentle (adj): hòa nhã

Eloquent (adj): có tính hùng biện

Witty (adj): hóm hỉnh

Eloquent (adj): có tài hùng biện

Kind (adj): tốt bụng

Versatile (adj): linh hoạt

Expressive (adj): có khiếu biểu cảm

Nervous (adj): lo lắng

Inconsistent (adj): không nhất quán, hay thay đổi

Indecisive (adj): không quyết đoán

Impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

Tense (adj): dễ căng thẳng

➔ Tính cách: Song Tử là một người khá linh hoạt và luôn sôi động, chòm sao này có khả năng giao tiếp, hợp tác.

Biểu tượng: Crab (n): Con cua

Intuitive (adj): bản năng, trực giác

Nurturing (adj): ân cần

Frugal (adj): giản dị

Cautious (adj): cẩn thận

Sentimental (adj): tình cảm

Protective (adj): bảo vệ, che chở

Moody (adj): u sầu, ảm đạm

Jealous (adj): ghen tuông

Self – pitying (adj): tự thương hại

➔ Tính cách: Năng lượng của Cự Giải cho người khác nhiều cảm xúc, sự chân thành.

Biểu tượng: Lion (n): Sư Tử

Confident (adj): tự tin

Independent (adj): độc lập

Ambitious (adj): tham vọng

Bossy (adj): hống hách

Vain (adj): hão huyền

Dogmatic (adj): độc đoán

➔ Tính cách: Sư Tử là sự khát khao tài năng được phô bày, chòm sao này giúp tỏa sáng, thể hiện bản thân một cách táo bạo.

Biểu tượng: Virgin maiden (n): trinh nữ

Analytical (adj): thích phân tích

Practical (adj): thực tế

Precise (adj): tỉ mỉ

Perfectionist (adj): hoàn hảo

Helpful (adj): hay giúp đỡ

Picky (adj): khó tính

Inflexible (adj): cứng nhắc

➔ Tính cách: Xử Nữ với vai trò là người trợ giúp, năng lượng của nó giúp cho công việc được hoàn thành một cách hoàn hảo, ưu tiên những phúc lợi bản thân, người thân xung quanh.

Biểu tượng: Scale (n): cái cân

Diplomatic (adj): khéo giao thiệp

Easygoing (adj): dễ tính, dễ chịu

Sociable (adj): hòa đồng

Gracious (adj): tử tế, tốt bụng

Inconsistent (adj): không nhất quán, hay thay đổi

Unreliable (adj): không đáng tin cậy

Superficial (adj): hời hợt

➔ Tính cách: Thiên Bình là người truyền cảm hứng để tìm kiếm sự bình yên, hòa hợp và sự hợp tác.

Biểu tượng: Scorpion (n): Bò Cạp

Passionate (adj): đam mê

Resourceful (adj): tháo vát

Focused (adj): tập trung

Điểm yếu: tính cách 12 Cung hoàng đạo

Narcissistic (adj): tự mãn

Manipulative (adj): thích điều khiển người khác

Suspicious (adj): hay nghi ngờ

➔ Tính cách: Bọ Cạp khá mạnh mẽ và có khả năng tập trung cao.

Biểu tượng: Archer (n): người bán cung

Optimistic (adj): lạc quan

Adventurous (adj): thích phiêu lưu

Straightforward (adj): thẳng thắn

Careless (adj): bất cẩn

Reckless (adj): liều lĩnh

Irresponsible (adj): vô trách nhiệm

➔ Tính cách: Nhân Mã là nhà thám hiểm, truyền cảm hứng cho những ước mơ cao lớn, theo đuổi những điều không thể và luôn chấp nhận những rủi ro.

Earth (Đất): Taurus, Virgo, Capricorn

Air (Không khí): Gemini, Libra, Aquarius

Water (Nước): Cancer, Scorpio, Pisces

12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh : Tên Gọi Và Ý Nghĩa

1. AQUARIUS ( 20/1 – 18/2 ) : Bảo Bình

Sinh ra là Bảo Bình nhút nhát và ít nói, nhưng mặt khác họ có thể lập dị và tràn đầy năng lượng. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp, họ là những người suy nghĩ sâu sắc và những người có trí tuệ cao, thích giúp đỡ người khác. Họ có tầm nhìn và không có thành kiến, điều này khiến họ trở thành những người có thể dễ dàng giải quyết vấn đề.

2. PISCES ( 19/2 – 20/3 ) : Song ngư

Song Ngư là một cung thuộc nhóm Nước và như vậy, cung hoàng đạo này được đặc trưng bởi sự đồng cảm và thể hiện năng lực cảm xúc.

Hành tinh cai trị của họ là Sao Hải Vương, vì vậy Song Ngư có trực giác hơn những người khác và có tài năng nghệ thuật. Sao Hải Vương được kết nối với âm nhạc, vì vậy Song Ngư tiết lộ sở thích âm nhạc trong giai đoạn sớm nhất của cuộc đời. Họ hào phóng, từ bi và cực kỳ trung thành và chu đáo.

3. ARIES ( 21/3 – 19/4) : Bạch Dương

Điểm mạnh: Can đảm, quyết đoán, tự tin, nhiệt tình, lạc quan, trung thực, đam mê

Điểm yếu: Thiếu kiên nhẫn, ủ rũ, nóng tính, bốc đồng, hung hăng

Thích: Quần áo thoải mái, đảm nhận vai trò lãnh đạo, thử thách thể chất, thể thao cá nhân

Không thích: Không hoạt động, chậm trễ, công việc không sử dụng tài năng của một người

Là dấu hiệu đầu tiên trong cung hoàng đạo, sự hiện diện của Bạch Dương luôn đánh dấu sự khởi đầu của một thứ gì đó tràn đầy năng lượng và hỗn loạn. Họ liên tục tìm kiếm sự năng động, tốc độ và cạnh tranh, luôn là người đầu tiên trong mọi thứ – từ công việc đến các cuộc tụ họp xã hội. Nhờ hành tinh cai trị Sao Hỏa và thực tế nó thuộc về nhóm Lửa (giống như Sư Tử và Nhân Mã ), Bạch Dương là một trong những cung hoàng đạo năng động nhất.

Mặt trời với phẩm giá cao như vậy mang lại cho họ những kỹ năng tổ chức tuyệt vời, vì vậy bạn sẽ hiếm khi gặp một Bạch Dương không có khả năng hoàn thành nhiều việc cùng một lúc, thường là trước giờ nghỉ trưa! Thử thách của họ cho thấy khi họ trở nên nóng nảy, hung hăng và trút giận lên người khác. Những cá tính mạnh mẽ được sinh ra dưới dấu hiệu này có nhiệm vụ đấu tranh cho mục tiêu của họ, nắm lấy sự gắn kết và làm việc theo nhóm thông qua hóa thân này.

4. TAURUS ( 20/4 – 20/5) : Kim Ngưu

Điểm mạnh: Đáng tin cậy, kiên nhẫn, thực tế, tận tụy, có trách nhiệm, ổn định

Điểm yếu: Bướng bỉnh, chiếm hữu, không khoan nhượng

Kim Ngưu thích: Làm vườn, nấu ăn, âm nhạc, lãng mạn, quần áo chất lượng cao, làm việc bằng tay

Kim Ngưu không thích: Thay đổi đột ngột, biến chứng, không an toàn của bất kỳ loại nào, vải tổng hợp

Thực tế và có căn cứ, Kim Ngưu cảm thấy cần phải luôn được bao quanh bởi tình yêu và sắc đẹp, hướng về thế giới vật chất, chủ nghĩa khoái lạc và những thú vui vật chất. Những người sinh ra với Mặt trời của họ trong Kim Ngưu là người gợi cảm và xúc giác, coi việc chạm và nếm là quan trọng nhất trong tất cả các giác quan. Ổn định và bảo thủ, đây là một trong những dấu hiệu đáng tin cậy nhất của cung hoàng đạo, sẵn sàng chịu đựng và bám sát lựa chọn của họ cho đến khi đạt được điểm thỏa mãn cá nhân.

Giống như và , Kim Ngưu có khả năng nhìn mọi thứ từ góc độ căn bản, thực tế và thực tế. Họ thấy dễ dàng kiếm tiền và ở cùng một dự án trong nhiều năm hoặc cho đến khi hoàn thành. Những gì chúng ta thường thấy là sự bướng bỉnh có thể được hiểu là sự cam kết và khả năng của họ để hoàn thành nhiệm vụ bất cứ điều gì cần là kỳ lạ. Điều này làm cho họ trở thành những nhân viên xuất sắc, những người bạn và đối tác lâu dài tuyệt vời, luôn ở bên những người họ yêu thương. Ghi chú trần thế làm cho họ đôi khi bảo vệ quá mức, bảo thủ hoặc vật chất, với quan điểm về thế giới được thành lập dựa trên tình yêu tiền bạc và sự giàu có của họ.

5. GEMINI (21/5 – 20/6)

Điểm mạnh: Nhẹ nhàng, tình cảm, tò mò, dễ thích nghi, khả năng học hỏi nhanh và trao đổi ý tưởng

Điểm yếu: Thần kinh, không nhất quán, thiếu quyết đoán

Thích: Âm nhạc, sách, tạp chí, trò chuyện với gần như bất cứ ai, những chuyến đi ngắn quanh thị trấn

Không thích: Ở một mình, bị bó hẹp, lặp đi lặp lại và thường xuyên

Biểu cảm và nhanh trí, Song Tử đại diện cho hai tính cách khác nhau trong một và bạn sẽ không bao giờ chắc chắn mình sẽ đối mặt với ai. Họ hòa đồng, giao tiếp và sẵn sàng vui chơi, với xu hướng đột nhiên trở nên nghiêm túc, chu đáo và bồn chồn. Họ say mê với chính thế giới, vô cùng tò mò, với cảm giác liên tục rằng không có đủ thời gian để trải nghiệm mọi thứ họ muốn thấy.

6. CANCER (21/6 – 22/7)

Điểm mạnh: Kiên cường , giàu trí tưởng tượng, trung thành, tình cảm, cảm thông, thuyết phục

Điểm yếu: Tâm trạng, bi quan, nghi ngờ, lôi kéo, không an toàn

Thích: Nghệ thuật, sở thích tại nhà, thư giãn gần hoặc trong nước, giúp đỡ những người thân yêu, một bữa ăn ngon với bạn bè

Không thích: Người lạ, bất kỳ lời chỉ trích nào của mẹ, tiết lộ về cuộc sống cá nhân

Trực quan sâu sắc và tình cảm, Cự Giải có thể là một trong những cung hoàng đạo thách thức nhất để làm quen. Họ rất tình cảm và nhạy cảm, và quan tâm sâu sắc đến các vấn đề của gia đình và nhà của họ. Cự Giải rất thông cảm và gắn bó với những người mà họ giữ gần gũi. Những người sinh ra với Mặt trời bị ung thư của họ rất trung thành và có thể đồng cảm với nỗi đau và đau khổ của người khác.

Được chỉ dẫn bởi cảm xúc và trái tim của họ, họ có thể có một thời gian khó khăn để hòa mình vào thế giới xung quanh. Được cai trị bởi , các giai đoạn của chu kỳ mặt trăng đào sâu những bí ẩn bên trong của chúng và tạo ra những mô hình cảm xúc thoáng qua nằm ngoài tầm kiểm soát của chúng. Khi còn nhỏ, chúng không có đủ cơ chế đối phó và phòng thủ cho thế giới bên ngoài, và phải được tiếp cận với sự quan tâm và hiểu biết, vì đó là những gì chúng mang lại.

7. LEO ( 23/7 – 22/8)

Điểm mạnh: Sáng tạo, đam mê, hào phóng, ấm áp, vui vẻ, hài hước

Điểm yếu: Kiêu ngạo, bướng bỉnh, tự cho mình là trung tâm, lười biếng, không linh hoạt

Thích: Nhà hát, nghỉ lễ, được ngưỡng mộ, những thứ đắt tiền, màu sắc tươi sáng, vui vẻ với bạn bè

Không thích: Bị phớt lờ, đối mặt với thực tế khó khăn, không được đối xử như một vị vua hay nữ hoàng

Những người sinh ra dưới dấu hiệu của Leo là những nhà lãnh đạo bẩm sinh. Họ kịch tính, sáng tạo, tự tin, nổi trội và cực kỳ khó cưỡng, có thể đạt được bất cứ điều gì họ muốn trong bất kỳ lĩnh vực nào của cuộc sống mà họ cam kết. Có một sức mạnh cụ thể đối với một Leo và trạng thái “vua của rừng rậm” của họ. Sư Tử thường có nhiều bạn bè vì họ hào phóng và chung thủy. Tự tin và hấp dẫn, đây là dấu hiệu Mặt trời có khả năng hợp nhất các nhóm người khác nhau và dẫn dắt họ trở thành một nguyên nhân chung, và khiếu hài hước lành mạnh của họ khiến cho việc cộng tác với người khác trở nên dễ dàng hơn.

8. VIRGO ( 23/8 – 22/9)

Điểm mạnh: Trung thành, phân tích, tốt bụng, chăm chỉ, thực tế

Điểm yếu: Nhút nhát, lo lắng, quá chỉ trích bản thân và người khác, tất cả đều làm việc và không chơi

Thích: Động vật, thực phẩm lành mạnh, sách vở, thiên nhiên, sạch sẽ

Không thích: Sự kiêu ngạo, yêu cầu giúp đỡ, lên sân khấu trung tâm

Xử Nữ là một dấu hiệu Trái đất , phù hợp hoàn hảo giữa Kim Ngưu và Ma Kết . Điều này sẽ dẫn đến một nhân vật mạnh mẽ, nhưng một người thích những thứ bảo thủ, được tổ chức tốt và rất nhiều thực tế trong cuộc sống hàng ngày của họ. Những cá nhân này có một cuộc sống có tổ chức, và ngay cả khi họ buông xuôi hỗn loạn, mục tiêu và ước mơ của họ vẫn có những ranh giới được xác định nghiêm ngặt trong tâm trí họ. Liên tục lo lắng rằng họ đã bỏ lỡ một chi tiết sẽ không thể sửa chữa, họ có thể bị mắc kẹt trong các chi tiết, trở nên quá quan trọng và quan tâm đến các vấn đề mà không ai khác quan tâm nhiều.

9. LIBRA (23/9 – 22/10)

Điểm mạnh: Hợp tác, ngoại giao, duyên dáng, công bằng, xã hội

Điểm yếu: Thiếu quyết đoán, tránh đối đầu, sẽ mang ác cảm, tự thương hại

Thích: Hài hòa, dịu dàng, chia sẻ với người khác, ngoài trời

Không thích: Bạo lực, bất công, ồn ào, phù hợp

Những người sinh ra dưới dấu hiệu của Thiên Bình là hòa bình, công bằng và họ ghét ở một mình. Quan hệ đối tác là rất quan trọng đối với họ, vì tấm gương của họ và ai đó cho họ khả năng trở thành tấm gương. Những cá nhân này bị mê hoặc bởi sự cân bằng và đối xứng, họ luôn theo đuổi công lý và bình đẳng, nhận ra rằng, điều duy nhất thực sự quan trọng đối với bản thân họ trong cốt lõi bên trong tính cách của họ. Đây là người sẵn sàng làm gần như mọi thứ để tránh xung đột, giữ hòa bình bất cứ khi nào có thể

10. SCORPIO ( 23/10 – 21/11)

Điểm mạnh: tháo vát, dũng cảm, đam mê, bướng bỉnh, một người bạn thực sự

Điểm yếu: Không tin tưởng, ghen tuông, bí mật, bạo lực

Thích: Sự thật, sự thật, là đúng, bạn bè lâu năm, trêu chọc, một niềm đam mê lớn

Không thích: Không trung thực, tiết lộ bí mật, người thụ động

Bọ Cạp sinh ra là những người đam mê và quyết đoán. Họ quyết tâm và quyết đoán, và sẽ nghiên cứu cho đến khi họ tìm ra sự thật. Bọ Cạp là một nhà lãnh đạo tuyệt vời, luôn nhận thức được tình huống và cũng nổi bật về sự tháo vát.

Bọ Cạp là một dấu hiệu Nước và sống để trải nghiệm và thể hiện cảm xúc. Mặc dù cảm xúc rất quan trọng đối với Bọ Cạp, nhưng chúng biểu hiện chúng khác với các dấu hiệu nước khác. Trong mọi trường hợp, bạn có thể chắc chắn rằng Bọ Cạp sẽ giữ bí mật của bạn, bất kể chúng có thể là gì.

11. SAGITTARIUS ( 22/11 – 21/12)

Giống như các dấu hiệu lửa khác, Nhân Mã cần thường xuyên liên lạc với thế giới để trải nghiệm nhiều nhất có thể. Hành tinh cai trị của Nhân Mã là Sao Mộc, hành tinh lớn nhất của cung hoàng đạo. Sự nhiệt tình của họ không có giới hạn, và do đó những người sinh ra dưới dấu hiệu Nhân Mã sở hữu khiếu hài hước tuyệt vời và sự tò mò mãnh liệt.

12. CAPRICORN (22/12 – 19/1)

Điểm mạnh: Có trách nhiệm, kỷ luật, tự chủ, quản lý tốt

Điểm yếu: Biết tất cả, không tha thứ, hạ mình, mong chờ điều tồi tệ nhất

Thích: Gia đình, truyền thống, âm nhạc, địa vị, chất lượng thủ công

Không thích: Hầu hết mọi thứ tại một số điểm

Ma Kết là một dấu hiệu đại diện cho thời gian và trách nhiệm, và đại diện của nó là truyền thống và thường rất nghiêm túc. Những cá nhân này có một trạng thái độc lập bên trong cho phép tiến bộ đáng kể cả trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp của họ. Họ là những bậc thầy về tự chủ và có khả năng dẫn đường, lập kế hoạch vững chắc và thực tế và quản lý nhiều người làm việc cho họ bất cứ lúc nào. Họ sẽ học hỏi từ những sai lầm của mình và lên đỉnh chỉ dựa trên kinh nghiệm và chuyên môn của họ.

Mỗi trong số 12 dấu hiệu tử vi thuộc về một trong - Không khí, Lửa, Nước và Trái đất. Những yếu tố này đại diện cho một loại năng lượng thiết yếu hoạt động trong mỗi chúng ta. Chiêm tinh học nhằm giúp chúng ta tập trung những năng lượng này vào các khía cạnh tích cực và để hiểu rõ hơn về tiềm năng và những đặc điểm tích cực của chúng ta và đối phó với những tiêu cực.

Dấu hiệu lửa có xu hướng đam mê, năng động và khí chất. Họ tức giận nhanh chóng, nhưng họ cũng dễ dàng tha thứ. Họ là những nhà thám hiểm với năng lượng to lớn. Họ có thể chất rất mạnh mẽ và là nguồn cảm hứng cho những người khác. Dấu hiệu lửa là những người thông minh, tự nhận thức, sáng tạo và lý tưởng, luôn sẵn sàng hành động. Dấu hiệu Lửa là: , và

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ma Kết Tiếng Anh Là Gì ? 12 Cung Hoàng Đạo Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất trên website Duhoceden.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!