Top 3 # Xem Nhiều Nhất Tính Cách 12 Cung Hoàng Đạo Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Duhoceden.com

Tính Cách Đặc Trưng Của 12 Cung Hoàng Đạo Trong Tiếng Anh

Song Ngư (Pisces – Đôi Cá) – (Feb 19-Mar 20)

Từ vựng về tính cách: – romantic: lãng mạn – devoted: hy sinh – compassionate: đồng cảm, từ bi – indecisive: hay do dự – escapist: trốn tránh – idealistic: thích lí tưởng hóa

Từ vựng về tính cách: – generous: hào phóng – enthusiastic: nhiệt tình – efficient: làm việc hiệu quả – quick-tempered: nóng tính – selfish: ích kỉ – arrogant: ngạo mạn

Bảo Bình (Aquarius – Người mang nước, Cái Bình) – (Jan 20-Feb 18)

Từ vựng về tính cách: – inventive: sáng tạo – clever: thông minh – humanitarian: nhân đạo – friendly: thân thiện – aloof: xa cách, lạnh lùng – unpredictable: khó đoán – rebellious: nổi loạn

Ma Kết (Capricorn – Con Dê) – (Dec 22- Jan 19)

Từ vựng về tính cách: – responsible: có trách nhiệm – persistent: kiên trì – disciplined: có kỉ luật – calm: bình tĩnh – pessimistic: bi quan – conservative: bảo thủ – shy: nhút nhát

Nhân Mã (Sagittarius – Còn gọi là Xạ Thủ) – (Nov 22- Dec 21)

Từ vựng về tính cách: – passionate: đam mê – resourceful: tháo vát – focused: tập trung – narcissistic: tự mãn – manipulative: tích điều khiển người khác – suspicious: hay nghi ngờ

Thiên Bình(Libra – Cái Cân) – (Sept 23-Oct 23)

Từ vựng về tính cách: – diplomatic: dân chủ – easygoing: dễ tính. Dễ chịu – sociable: hòa đồng – changeable: hay thay đổi – unreliable: không đáng tin cậy – superficial: hời hợt

Từ vựng về tính cách: – analytical: thích phân tích – practical: thực tế – precise: tỉ mỉ – picky: khó tính – inflexible: cứng nhắc – perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo

Từ vựng về tính cách: – confident: tự tin – independent: độc lập – ambitious: tham vọng – bossy: hống hách – vain: hão huyền – dogmatic: độc đoán

Cự Giải (Cancer – Con Cua) – (June 22-July 22)

Từ vựng về tính cách: – intuitive: bản năng, trực giác – nurturing: ân cần – frugal: giản dị – cautious: cẩn thận – moody: u sầu, ảm đạm – jealous: ghen tuông

Song Tử (Gemini – Sinh Đôi) – (May 21-June 21)

Từ vựng về tính cách: – witty: hóm hỉnh – creative: sáng tạo – eloquent: có tài hùng biện – curious: tò mò – impatient: thiếu kiên nhẫn – restless: không ngơi nghỉ – tense: căng thẳng

Kim Ngưu (Taurus – Con Trâu) – (April 20-May 20)

Từ vựng về tính cách: – reliable: đáng tin cậy – stable: ổn định – determined : quyết tâm – possessive: có tính sở hữu – greedy: tham lam – materialistic: thực dụng

Tính Cách Và Ý Nghĩa Của 12 Cung Hoàng Đạo Trong Tiếng Anh

Nhắc đến chiêm tinh học không thể không nhắc đến cung hoàng đạo. Các bạn có bao giờ thắc mắc về tên gọi bằng tiếng Anh của các cung hoàng đạo đó không. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn từ vựng về 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh cực thú vị và hữu ích.

1. Ma Kết – Capricorn (December 22nd – January 20th)

Những người thuộc cung Ma Kết sẽ sinh vào 22/12- 19/1, Ma Kết có biểu tượng hình nửa trên là Dê, nửa dưới là đuôi cá, là những người có đời sống nội tâm dữ dội ẩn sau vẻ ngoài lạnh lùng. Ma Kết cũng là kiểu người lương thiện, biết thông cảm.

Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, ít nói, sắc sảo

Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan

2. Bảo Bình – Aquarius (January 21st – February 19th)

Bảo Bình là người mang nước hay cái bình, thường sinh vào 21/01 đến 19/02, họ là những người nhiều năng lượng và thích những trải nghiệm mới. Họ hòa đồng và có tinh thần hợp tác cao. Họ luôn thích giúp đỡ người khác. Họ có xu hướng dễ chán nản nếu không bị kích thích đủ bởi cuộc sống xã hội của chính họ.

Điểm mạnh: Tốt bụng, đáng tin, trung thành

Điểm yếu: Hay tức giận, vô cảm

3/ Song Ngư – Pisces (February 20th – March 20th)

Song Ngư là cung thuộc nhóm nguyên tố nước trong 12 cung hoàng đạo. Đặc trưng của chòm sao này là những người rất mơ mộng và yêu thích sự lãng mạn. Bản tính thật thà của Song Ngư có thể khiến họ dễ bị lợi dụng và bị người khác làm tổn thương.

Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp

Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin

4. Bạch Dương – Aries (March 21st – April 20th)

Cung Bạch Dương là tập hợp của những chú cừu ra đời từ 21/3- 20/4. Bạch Dương là chú cừu màu trắng, bộc trực và chân thành. Bạch Dương rất nghiêm túc trong nhiều việc và coi trọng danh dự. Bạch Dương vốn là những người dễ nóng giận nhưng cũng dễ tổn thương.

Điểm mạnh: Can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Cảm xúc, thiếu kiên nhẫn, nóng nảy

5. Kim Ngưu – Taurus (April 21st – May 20th)

Kim Ngưu là một trong những cung hoàng đạo thuộc nhóm đất. Sinh từ 21/4 – 20/5 và mang biểu tượng của chú Trâu cần cù. Kim Ngưu được mệnh danh là cung hoàng đạo vô cùng chung thủy và thân thiện.. Đa phần Kim Ngưu là tuýp người hướng nội, họ có những suy nghĩ mà không phải ai cũng hiểu được.

Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng

Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, cứng đầu

6. Song Tử – Gemini (May 21st – June 21st)

Song Tử là những người có ngày sinh từ 21/5 đến 21/6 mang biểu tượng là cặp sinh đôi. Song Tử là những bậc thầy về nghệ thuật. Với vẻ ngoài lôi cuốn và tuyệt chiêu làm hài lòng người khác bằng lời nói. Song Tử là những người sở hữu sự nhẹ nhàng và yêu thích cái đẹp.

Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục

Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn

7. Cự Giải – Cancer (June 22nd – July 22nd)

Cự Giải được biết đến là những chú Cua, chào đời trong khoảng từ 22/6 đến 22/7. Những người sinh ra dưới chòm sao Cự Giải là người có nội tâm sâu sắc. Thuộc nhóm nước và có lòng trắc ẩn gần như tuyệt đối, Cự Giải là những người có lòng trung thành và chung thủy với người khác.

Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý, con người của gia đình

Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán

8. Sư Tử – Leo (July 23rd – August 23rd)

Lôi cuốn, hấp dẫn thông minh, có tinh thần lãnh đạo, dễ giận mau quên

Sư Tử là những người sinh ra từ 23/7 đến 23/8, là một trong những cung hoàng đạo kiêu hãnh và có tinh thần thủ lĩnh. Sư Tử là những người coi trọng các mối quan hệ trong cuộc sống, thường giúp đỡ người khác. Tuy nhiên Sư Tử khá cao ngạo và ích kỉ.

Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm

Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc

9. Xử Nữ – Virgo (August 24th – September 23rd)

Cung Xử Nữ là biểu tượng Trinh Nữ, sinh từ 24/08 đến 23/09. Những người sinh vào cuối mùa thu này, luôn luôn có những nhận thức và suy nghĩ sâu sắc. Họ là những người sáng suốt để đưa ra lời khuyên với người khác vì khả năng phân tích sự việc. Đa phần cung Xử Nữ tốt tính và hào phóng. Bản chất cầu toàn nhiều khi khiến họ trở nên quá tiêu cực.

Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo

Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất

10. Thiên Bình- Libra (September 24th – October 23rd)

Thiên Bình mang biểu tượng là cái cân, sinh vào 24/09 đến 23/10. Những người thuộc cung này thường có ranh giới đúng sai rất mạnh mẽ, như chính sự phản chiếu trong biểu tượng của họ. Thiên Bình là người khá sâu sắc và công bằng, không chấp nhận những hoàn cảnh bất công. Họ xuất thân từ những người duyên dáng và thích chia sẻ.

Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan, hữu ích, thân thiện

Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi

11. Hổ Cáp (Bọ cạp) – Scorpius (October 24th – November 22nd)

Hổ Cáp hay còn gọi là Bọ Cạp là cung hoàng đạo mang biểu tượng như chính cái tên của nó. Bọ Cạp luôn khoác lên mình vỏ bọc lạnh lùng nhưng trái tim rất ấm áp. Bọ Cạp có khả năng thiên phú về sự phán đoán và suy luận, họ giải mã cuộc sống rất hiệu quả. Họ là những người quyết đoán, khi đã đưa ra quyết định, khó ai có thể thay đổi được.

Điểm mạnh: Quyết tâm, chăm chỉ

Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ

12. Nhân Mã – Sagittarius (November 23rd – December 21st)

Cung Nhân Mã sinh từ 22/11 đến 21/12 với biểu tượng xạ thủ bắn cung. Những người cung Nhân Mã thường rất lạc quan, họ luôn thân thiện và tràn đầy sự ấm áp. Họ thiên về sáng tạo nên sẽ thích hợp với những công việc đem lại cái nhìn mới cho người khác. Họ yêu thích du lịch, cũng như khám phá những điều mới lạ.

Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh

12 Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tính Cách, Tên Gọi, Và Ý Nghĩa

Tên gọi của 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh

Các cung hoàng đạo tiếng Anh được phân chia làm 4 nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố gồm 3 cung đại diện cho các cung có tính cách tương đồng với nhau.

Yếu tố 1: Water Signs (Nước): Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư

Yếu tố 2: Fire Signs (Lửa): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Yếu tố 3: Earth Signs (Đất): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết

Yếu tố 4: Air Signs (Không khí): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Tính cách đặc trưng, điểm mạnh, điểm yếu của 12 Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh

1. Cung Bạch Dương: Aries ( 21/3 – 20/4 )

Tính cách đặc trưng của cung Bạch Dương

Điểm mạnh: Can đảm, quyết đoán, tự tin, nhiệt tình, lạc quan, trung thực, đam mê

Điểm yếu: Thiếu kiên nhẫn, ủ rũ, nóng tính, bốc đồng, hung hăng

2. Cung Kim Ngưu: Taurus ( 21/4 – 20/5 )

Tính cách đặc trưng của cung Kim Ngưu

Điểm mạnh: Đáng tin cậy, kiên nhẫn, thực tế, tận tụy, có trách nhiệm, ổn định

Điểm yếu: Bướng bỉnh, chiếm hữu, không khoan nhượng

3. Cung Song Tử: Gemini ( 21/5 – 21/6 )

Tính cách đặc trưng của cung Song Tử

Điểm mạnh: Nhẹ nhàng, tình cảm, tò mò, dễ thích nghi, khả năng học hỏi nhanh và trao đổi ý tưởng

Điểm yếu: Thần kinh, không nhất quán, thiếu quyết đoán

4. Cung Cự Giải: Cancer ( 22/6 – 22/7 )

Tính cách đặc trưng của cung Cự Giải

Điểm mạnh: Kiên cường , giàu trí tưởng tượng, trung thành, tình cảm, cảm thông, thuyết phục

Điểm yếu: Tâm trạng, bi quan, nghi ngờ, lôi kéo, không an toàn

5. Cung Sư Tử: Leo ( 23/7 – 22/8 )

Tính cách đặc trưng của cung Sư Tử

Điểm mạnh: Sáng tạo, đam mê, hào phóng, ấm áp, vui vẻ, hài hước

Điểm yếu: Kiêu ngạo, bướng bỉnh, tự cho mình là trung tâm, lười biếng, không linh hoạt

6. Cung Xử Nữ: Virgo ( 23/8 – 22/9 )

Tính cách đặc trưng của Cung Xử Nữ

Điểm mạnh: Trung thành, phân tích, tốt bụng, chăm chỉ, thực tế

Điểm yếu: Nhút nhát, lo lắng, quá chỉ trích bản thân và người khác, tất cả đều làm việc và không chơi

7. Cung Thiên Bình: Libra ( 23/9 – 22/10 )

Tính cách đặc trưng của Cung Thiên Bình

Điểm mạnh: Hợp tác, ngoại giao, duyên dáng, công bằng, xã hội

Điểm yếu: Thiếu quyết đoán, tránh đối đầu, sẽ mang ác cảm, tự thương hại

8. Cung Thiên Yết: Scorpio ( 23/10 – 21/11 )

Tính cách đặc trưng của cung Thiên Yết

Điểm mạnh: tháo vát, dũng cảm, đam mê, bướng bỉnh, một người bạn thực sự

Điểm yếu: Không tin tưởng, ghen tuông, bí mật, bạo lực

9. Cung Nhân Mã: Sagittarius( 22/11 – 21/12 )

Tính Cách đặc trưng của cung Nhân Mã

Điểm mạnh: Hào phóng, lý tưởng, khiếu hài hước tuyệt vời

Điểm yếu: Hứa hẹn nhiều hơn có thể cung cấp, rất thiếu kiên nhẫn, sẽ nói bất cứ điều gì cho dù phi kỷ luật như thế nào

10. Cung Ma Kết (Capricorn): ( 22/12 – 19/1 )

Tính cách đặc trưng của cung Ma Kết

Điểm mạnh: Có trách nhiệm, kỷ luật, tự chủ, quản lý tốt

Điểm yếu: Biết tất cả, không tha thứ, hạ mình, mong chờ điều tồi tệ nhất

11. Cung Bảo Bình: Aquarius ( 20/1- 19/2 )

Tính cách đặc trưng cung Bảo Bình

Điểm mạnh: Tiến bộ, nguyên bản, độc lập, nhân đạo

Điểm yếu: Chạy từ biểu lộ cảm xúc, nóng nảy, không khoan nhượng, xa cách

12. Cung song ngư: Pisces ( 20/2 – 20/3 )

Tính cách đặc trưng của cung Song Ngư

Điểm mạnh: Từ bi, nghệ thuật, trực quan, nhẹ nhàng, khôn ngoan, âm nhạc.

Điểm yếu: Sợ hãi, quá tin tưởng, buồn bã, mong muốn thoát khỏi thực tại, có thể là nạn nhân hoặc là một kẻ tử vì đạo.

Khám Phá Tính Cách 12 Cung Hoàng Đạo Nam Bằng Tiếng Anh Phần 2

Trong bài trước, chúng tôi đã cung cấp tới toàn thể độc giả bài viết về tính cách của 12 chòm sao nam phần I. Bài viết hôm nay, aroma tiếp tục gửi đến các bạn tính cách của 12 chòm sao nam phần II. Mong nhận được sự đón đọc của đọc giả!

– Unemotional : thỉnh thoảng vô cảm, vô tâm

Sagittarius makes excellent friends because of their encouraging, positive nature and their kind heart to do anything to make sure the friend is happy. This man may be difficult to pin down. He loves the trill of the chase so he may be off trying to get other women at the same time you are trying to get him. – Cung nhân mã là một trong những người bạn tốt vì bản chất tích cực, và trái tim nhân hậu của họ sẽ làm bất cứ điều gì để đảm bảo rằng bạn đời của họ được hạnh phúc. Rất khó để giữ chặt chân của nam nhân mã. Anh ấy thích trò chơi rượt đuổi và thích chạy trốn khỏi cuộc đuổi bắt nên khi bạn muốn có được anh ấy cũng chính là lúc anh ấy muốn rời xa bạn. 8.Tính cách 12 cung hoàng đạo nam – Cung hổ cáp – Scopio

– Passionate : có niềm đam mê

– Suspicious ; hay nghi ngờ

Scorpios are fiercely independent. They are able to accomplish anything they put their mind to and they won’t give up. Scorpios have an excellent memory, in fact a Scorpio rarely even never forgives and forgets. Scorpios make excellent doctors, surgeons, scientists and leaders. The Scorpio man presents a strong masculine, sexual force. The Scorpio man is very sensitive and feels lonely and unfulfilled, but he will never let a woman know this.

— Nam hổ cáp cực kỳ độc lập. Họ có thể hoàn thành bất cứ điều gì họ đặt quyết tâm và sẽ không bỏ cuộc. Scorpios có một bộ nhớ tuyệt vời, trên thực tế nam hổ cáp hiếm khi thậm chí không bao giờ quên hay tha thứ. Nam hổ cáp thích hợp với các công việc bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật, nhà khoa học và lãnh đạo xuất sắc. Người đàn ông hổ cáp luôn có sức cuốn hút riêng vô cùng mạnh mẽ. Họ rất nhạy cảm và thường cảm thấy cô đơn, nhưng anh ta sẽ không bao giờ để đối phương biết điều này.

9.Tính cách 12 cung hoàng đạo nam – Cung thiên bình – Libra

– Peaceful : bình dị

– Idealistic : con người lý tưởng

– Hospitable: hiếu khách

– Vain : hời hợt

– Unreliable : không đáng tin cậy

10.Tính cách 12 cung hoàng đạo nam – Cung ma kết Capricorn

– responsible : có trách nhiệm

Capricorns are very independent. They are very sympathetic, caring and helpful to a friend in need. The Capricorn man is very physical and passionate. Deep inside he yearns for love but this takes a long time to become reality, he is very reluctant to place trust in another person. Patience and trust is key with a Capricorn man.

– Ma kết rất độc lập. Họ rất thông cảm, biết cách chăm sóc và rất hay giúp đỡ, họ là những người bạn hoạn nạn. Người đàn ông ma kết rất thân thiện và tràn đầy đam mê. Bên trong anh khao khát tình yêu, nhưng phải mất nhiều thời gian để chinh phục được người này, anh ta rất miễn cưỡng đặt niềm tin vào người khác. Sự kiên nhẫn và sự tin tưởng là chìa khóa để có được một chàng ma kết.

12.Tính cách 12 cung hoàng đạo nam – Cung song ngư – Pisces

– Compassionate : đồng cảm

– Adaptable: dễ thích nghi với môi trường

– Imaginative : trí tưởng tượng phong phú

– Indecisive : không quyết đoán

They are extremely sensitive and loyal. Pisces will go out of their way to help a friend. They will take a friend’s problem and make it their own and suffer with them. They are good at writing, acting, poetry, or being musicians. Pisces man is the ultimate romantic, the sensitive man who feels with a woman. Pisces man needs sensitivity, generosity and compassion, nurture him and he will nurture you back.

– Nam song ngư rất nhạy cảm và rất trung thành. Song Ngư làm tất cả để giúp bạn của mình. Khi bạn bè gặp vấn đề, song ngư coi đó như việc của bản thân, thậm chí mât ăn mất ngủ vì nó. Họ rất giỏi trong các công việc viết lách, diễn xuất, làm thơ, hoặc là nhạc sĩ. Song Ngư người đàn ông vô cùng lãng mạn. Nam Song Ngư cần sự nhạy cảm, sự rộng lượng và từ bi, nâng niu anh ta và anh ta sẽ nâng niu bạn.

Sau bài viết này, hi vọng các bạn có thể có một cái nhìn tổng quan về tính cách 12 chòm sao nam nói riêng và 12 chòm sao tiếng anh nói chung một cách tổng quát nhất.

Bí Kíp trả lời phỏng vấn xin việc